Thông báo về việc triệu tập thí sinh dự xét tuyển viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh (cập nhật, bổ sung)

Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc triệu tập thí sinh tham dự các nội dung xét tuyển viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh (cập nhật, bổ sung),

0
1990

Hội đồng tuyển dụng viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc triệu tập thí sinh tham dự các nội dung xét tuyển viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh (cập nhật, bổ sung), cụ thể như sau:
I. Tham dự Lễ khai mạc xét tuyển viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh:
1. Thời gian: vào lúc 07 giờ 30 phút đến 08 giờ 00 phút, ngày 16 tháng 06 năm 2023 (Thứ sáu)
2. Địa điểm: Hội trường B.03.36 – Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh (Số 273 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 10, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh).
3. Thành phần: Tất cả các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển (theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông báo số 826/TB-VYDHDT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh).
II. Tham dự buổi xét tuyển viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh:
1. Thời gian: Ngày 16 tháng 06 năm 2023 (Thứ sáu).
Danh sách ngày xét tuyển, giờ xét tuyển và bàn xét tuyển tại Phụ lục đính kèm thông báo này.
2. Địa điểm: Hội trường B.03.36 – Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh (Số 273 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 10, quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh).
3. Thành phần: Tất cả các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển (theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông báo số 826/TB-VYDHDT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh).
4. Cấu trúc đề, nội dung thi xét tuyển:
4.1. Hình thức: Phỏng vấn trực tiếp.
4.2. Cấu trúc đề: Đề xét tuyển gồm 03 phần chính. Tổng cộng tối đa 100 điểm.
+ Phần 1: Kiến thức chung: 35 điểm.
+ Phần 2: Kiến thức Chuyên môn, nghiệp vụ: 45 điểm.
+ Phần 3: Kiến thức về kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: 10 điểm, tin học: 10 điểm.
Lưu ý: Ngoài các câu hỏi chính, Ban kiểm tra, sát hạch có thể hỏi thêm các nội dung liên quan đến vị trí việc làm cần tuyển.
4.3. Nội dung các câu hỏi:
4.3.1. Kiến thức chung (Áp dụng cho tất cả các thí sinh).
– Hiến pháp Nước CHXHCN Việt Nam;
– Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội;
– Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
– Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức viên chức;
– Bộ Luật lao động số 45/2019/QH ngày 20 tháng 11 năm 2019;
– Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
– Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc Hội về;
– Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
– Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
– Luật phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
– Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tham nhũng;
– Thông tư số 07/2014/TT-BYT ngày 25/02/2014 của Bộ Y tế Quy định về Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế.
– Quyết định 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
– Các quy chế, quy định khác ban hành tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh.
4.3.2. Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ:
4.3.2.1. Nội dung quy định chung:
Tùy theo chức danh nghề nghiệp và vị trí thi tuyển, người thi tuyển cần phải nắm vững các hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và các quy trình kỹ thuật, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ của các chuyên ngành đối với vị trí đăng ký thi tuyển do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
4.3.2.2. Nội dung cụ thể đối với từng chức danh nghề nghiệp đăng ký thi tuyển:
a) Đối với Bác sĩ, Điều dưỡng, Kỹ thuật y, Y sĩ:
– Luật khám chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
– Nghị định 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
– Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
– Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
– Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế;
– Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ;
– Các quy định pháp luật hiện hành có liên quan chuyên môn theo quy định.
b) Đối với Dược sĩ:
– Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
– Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược;
– Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
– Nghị định 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
– Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
– Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế;
– Thông tư số 35/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
– Thông tư số 12/2022/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Bộ Y tế quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Bộ Y tế quy định về thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
– Thông tư số 38/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, vị thuốc cổ truyền, thuốc cổ truyền.
– Các quy định pháp luật hiện hành có liên quan chuyên môn theo quy định.
c) Đối với Chuyên viên, Cán sự, Kỹ sư, Kỹ thuật viên, Kế toán viên, Kế toán viên trung cấp:
– Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư và theo Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
– Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và theo Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
– Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
– Thông tư số 13/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 của Bộ Y tế về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 39/2018 TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
– Các quy định pháp luật hiện hành có liên quan chuyên môn theo quy định.
4.3.3. Kiến thức về kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học (Áp dụng đối với các thí sinh theo danh sách đính kèm): Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học.

4.4. Thời gian phỏng vấn, trả lời:
– Tất cả các thí sinh có mặt tại địa điểm phòng thi trước 15 phút mỗi ca thi để điểm danh.
– Thời gian phỏng vấn tối đa: 15 phút.
– Thời gian chuẩn bị trước khi phỏng vấn: 10 phút.
5. Một số nội dung lưu ý khác:
Thí sinh đem theo chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân để đối chiếu.
Đảm bảo trang phục lịch sự, gọn gàng, giữ trật tự trong suốt quá trình tham dự và chờ đợi đến lượt xét tuyển.
Trên đây là Thông báo về việc triệu tập thí sinh tham dự các nội dung xét tuyển viên chức năm 2023 tại Viện Y dược học dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh (cập nhật, bổ sung). Hội đồng tuyển dụng viên chức thông báo để thí sinh biết và thực hiện./.

SHARE