Trang chủ Blog Trang 109

Chữa cảm sốt, ngạt mũi, nhức đầu bằng cây Bạc hà

Bạc hà là một loại cây thảo mộc rất dễ chăm sóc, có hương thơm dễ chịu và thường được chiết xuất để làm tinh dầu. Ngoài ra, đây cũng là loại cây rất tốt cho sức khỏe, có công dụng làm đẹp, chữa bệnh và nhiều công dụng hữu ích khác cho cuộc sống.
Tên khác: Kế tô – Thuỷ tô
Cách trồng: Trồng bằng đoạn thân bánh tẻ, mỗi đoạn 10cm vào tháng 2 – 3 (mùa xuân), hoặc tháng 8 – 9 (mùa thu). Ưa đất nhiều bùn.
Bộ phận dùng: toàn thân cây tươi hay khô.
Thu hái chế biến: Thu hái quanh năm, cắt bó từng bó nhỏ, phơi noi râm mát đến khô.
Công dụng: chữa cảm sốt, ngạt mũi, nhức đầu, ăn uống không tiêu, đầy bụng, chướng hơi.
Liều dùng: Ngày uống 8 -12g.

BÀI THUỐC ỨNG DỤNG
Bài 1. Chữa cảm mạo, nhức đầu
Lá bạc hà  6g  Cỏ mần trầu  6g
Hương nhu  6g  Hành hoa  6g
Lá tía tô  6g  Lá kinh giới  6g
Cam thảo nam  6g  Gừng  tươi  3 lát
Tất cả thái nhỏ hãm với 300ml nước sôi trong 15 phút, uống lúc đang nóng.
Bài 2. Chữa cảm sốt, khát nước, ăn uống không tiêu, bụng đầy chướng.
Lá bạc hà  8g
Thái nhỏ hãm với 300ml nước sôi, cách 2 giờ uống 1 lần. Trẻ em dưới 1 tuổi không dùng

Chữa đầy hơi, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy từ Riềng

Trong y học cổ truyền, củ riềng có vị cay thơm, tính ấm vào hai kinh tỳ và vị, có tác dụng ôn trung, giảm đau, tiêu thức ăn, chữa đau bụng do lạnh, phong thấp, sốt rét, hắc lào, lang ben… Cây riềng là loại cây nhỏ, thân rễ mọc bò ngang, dài. Cụm hoa mặt trong màu trắng, mép hơi mỏng, kèm hai lá bắc hình mo, một màu xanh, một màu trắng. Lá không cuống, có bẹ, hình mác dài.
Tên khác: Cao lương khương
Cách trồng: Trồng bằng thân rễnơi đất xốp tươi.
Bộ phận dùng: Thân, rễ.
Thu hái chế biến: Vào tháng 7 – 11 đào lấy củ, rửa sạch, cắt bỏ rễ con, vẩy lá, cắt thành từng đoạn hoặc thái lát phơi khô.
Công dụng: Làm thuốc kích thích tiêu hoá, chữa đầy hơi, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy do lạnh.
Liều dùng: 6 – 12g/ngày

 BÀI THUỐC ỨNG DỤNG
Bài 1. Rượu chữa ỉa chảy và xoa bóp những chỗ đau
Riềng  100g  Quế nhục  20g
Gừng khô  100g  Rượu trắng 400  1000ml
Tất cả tán nhỏ ngâm trong rượu 3 tuần. Dùng dần trong những trường hợp sau:
Khi đau bụng đầy chướng mỗi lần uống một ly nhỏ
Đau nhức tẩm rượu vào bông đắp vào nơi đau và xoa bóp nhẹ nhàng. Trẻ em dùng xoa xung quanh rốn.
Nếu cho trẻ uống thì đun sôi cho bốc bớt hơi rượu và pha thêm nước đường, liều lượng tuỳ theo tuổi cho uống 1/3 – 1/2  liều người lớn.
Bài 2. Chữa đau bụng nôn mửa
Riềng  6g  Đại táo  3 quả
Sắc với 200ml nước, còn 100ml chia làm 2 lần uống trong ngày. Nếu không có đại táo thay bằng gạo rang vàng 12g và mấy khẩu mía.

Thông báo tuyển dụng Viên chức năm 2017

Viện Y Dược học dân tộc TP. Hồ Chí Minh trân trọng thông báo tuyển dụng
Viên chức năm 2017 cụ thể như sau:

1. NHU CẦU TUYỂN DỤNG: Viện Y dược học Dân tộc Thành phố Hồ Chí Minh  TUYỂN DỤNG: 90 chỉ tiêu
2. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN TUYỂN DỤNG:
Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Tuổi của người dự tuyển: Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định.
b) Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
c) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu cầu của vị trí việc làm.
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
e) Không đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, thi hành quyết định kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành án hình sự.
f) Ưu tiên xét tuyển đối tượng có các tiêu chuẩn được quy định tại khoản 2, Điều 10 của NĐ 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012: Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động; Thương binh; Người hưởng chính sách như thương binh; Con liệt sĩ; Con thương binh; Con của người hưởng chính sách như thương binh; Người dân tộc ít người; Đội viên thanh niên xung phong; Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ; Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự; Người dự tuyển là nữ.v.v…
3. ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN THAM GIA DỰ TUYỂN:
a) Đối với viên chức gắn với chức danh nghề nghiệp hạng III:
– Chuyên viên: theo Quy định tại Điều 7 của Thông tư Số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
– Kế toán viên: theo Quy định tại Điều 5 của Thông tư Số 09/2010/TT-BNV ngày 11/09/2010 của Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
– Bác sĩ hạng III: theo Quy định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch Số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ.
– Dược sĩ hạng III: theo Quy định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch Số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược.
– Điều dưỡng hạng III: theo Quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch Số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
– Kỹ sư hạng III: theo Quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch Số 24/2014/TTLT-KHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
b) Đối với viên chức gắn với chức danh nghề nghiệp hạng IV:
– Điều dưỡng hạng IV: theo Quy định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
– Y sĩ hạng IV: theo Quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ.
– Dược hạng IV: theo Quy định tại Điều 7 của Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược.
– Kỹ thuật y hạng IV: theo Quy định tại Điều 12 của Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
– Kỹ thuật viên hạng IV: theo Quy định tại Điều 11 của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-KHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
– Kế toán viên trung cấp: theo Quy định tại Điều 7 của Thông tư số 09/2010/TT-BNV ngày 11/09/2010 của Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
– Cán sự: theo Quy định tại Điều 8 của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
4. THÀNH PHẦN HỒ SƠ :
Người đăng ký dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
4.1 Đơn đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV.
4.2 Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của uỷ ban nhân dân xã – phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
4.3 Bản sao giấy khai sinh, chứng minh nhân dân và bản sao hộ khẩu thường trú.
4.4 Bản sao văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập toàn khóa (gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp) theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực; trường hợp có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
4.5 Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
Đối với người có giấy khám sức khoẻ có kết luận đủ sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khoẻ được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khoẻ có điều ước hoặc thoả thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khoẻ không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khoẻ phải được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
4.6 Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên cộng điểm trong dự tuyển viên chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
4.7 Hai ảnh cỡ 4 x 6 cm, kiểu ảnh chứng minh nhân dân, có ghi đủ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh (thời gian chụp không quá 6 tháng).
4.8 Ba phong bì có dán tem thư và ghi rõ địa chỉ của người nhận tin.
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại một vị trí tuyển dụng, nếu người dự tuyển nộp hồ sơ vào 02 chỉ tiêu tuyển dụng trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.

HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG, NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN:
1. Hình thức tuyển dụng:
Viện Y dược học dân tộc tổ chức tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển, kiểm tra sát hạch thông qua phỏng vấn về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
2. Xét hồ sơ : Hồ sơ dự tuyển đạt yêu cầu phải thỏa các điều kiện sau:
– Có đầy đủ các thành phần hồ sơ, ứng với vị trí việc làm đăng ký dự tuyển được quy định tại điểm 4 kế hoạch này.
3. Nội dung xét tuyển:
– Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
– Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn (do Ban sát hạch thực hiện) về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển, nội dung cụ thể như sau:
1. Kiến thức chung về pháp luật (Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Thông tư số 07/2014/TT-BYT ngày 25/02/2014 của Bộ Y tế quy định về Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ sở y tế; Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009);
2. Câu hỏi lĩnh vực chuyên môn có liên quan.
– Kết quả đánh giá người lao động năm 2016 đối với những người đã làm việc theo diện hợp đồng tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp và không vi phạm những điều khoản trong hợp đồng lao động.
4. Cách tính điểm:
a) Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
b) Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
c) Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.
d) Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.
đ) Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn tính theo quy định tại Điểm a, b, d.
e) Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì kết quả xét tuyển là tổng số điểm được tính tại Điểm c và d.
5. Cách xác định người trúng tuyển:
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm sát hạch (phỏng vấn) cao hơn là người trúng tuyển.
c) Nếu tổng số điểm sát hạch bằng nhau thì Viện trưởng quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
d) Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản c thì Viện trưởng phỏng vấn trực tiếp và quyết định người trúng tuyển.
– Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

LỆ PHÍ XÉT TUYỂN: Dự kiến 500.000 đồng/thí sinh (Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 228/2016/TTLT-BTC-BNV ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức).
THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ:
1.Thời gian: ít nhất 20 ngày kể từ ngày đăng báo, từ ngày 16/11/2017 đến hết ngày 13/12/2017 (Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30).
2. Địa điểm: phòng Tổ chức cán bộ – Viện Y dược học dân tộc, số 273 Nguyễn Văn Trỗi, P10, Quận Phú Nhuận, TPHCM. Số điện thoại: 028.38.449.813.
3. Thời gian xét tuyển: Dự kiến từ ngày 12/01/2018 đến 15/01/2018.

HỒ SƠ VÀ ĐIỀU KIỆN TUYỂN DỤNG:
1. Đơn đăng ký dự tuyển:
2. Vị trí, Yêu cầu, Mô tả công việc:
3. Tiêu chí và yêu cầu tuyển dụng:
TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM:
1. Luật Viên chức:
2. Luật khám chữa bệnh:

Lưu ý: Các trường hợp không đạt yêu cầu, Viện sẽ không hoàn trả lại hồ sơ. Các thông về tổ chức tuyển dụng được đăng trên website và bảng niêm yết của Viện Y Dược học dân tộc TP. Hồ Chí Minh

Chữa sốt cao buồn bực, phù, bí tiểu tiện với Bí xanh

Trong những loại quả thực phẩm, có lẽ bí đao là loại quả đa công dụng nhất. Bí đao vừa dùng để chế biến đồ ăn, thức uống, vừa được chị em tin dùng trong việc làm đẹp, giảm cân…Bí đao, bí xanh là loại quả dùng làm thực phẩm thông dụng cho mọi gia đình, nó cũng là loại quả đa công dụng nhất. Bí đao vừa dùng để chế biến đồ ăn, thức uống, vừa được chị em tin dùng trong việc làm đẹp, giảm cân… Vậy Ăn trái bí xanh, bí đao có tác dụng gì ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Tên khác: Bí đao – Đông qua
Cách trồng: Trồng bằng hạt vào mùa xuân.
Bộ phận dùng: Quả tươi
Thu hái, chế biến: Vào tháng 5-9. quả già thu hái về tránh dập nát, xước vỏ, để nơi thoáng mát dùng quanh năm.
Công dụng: dùng chữa nóng nhiệt khát nước, sốt cao buồn bực, phù, bí tiểu tiện.
Liều dùng: 100 – 150g quả tươi.
Giải khát, giải nhiệt.
Bí xanh  100g
Luộc nhừ với 1000ml nước, uống trong ngày.

Chữa phụ nữ có thai ra huyết, sa dạ con, trĩ với cây gai

Cây gai mọc hoang và được trồng rộng rãi trong nhân dân để lấy sợi làm lưới đánh cá, dùng lá làm bánh ăn và lấy rễ để làm thuốc. Cây gai mọc hoang và được trồng rộng rãi trong nhân dân để lấy sợi làm lưới đánh cá, dùng lá làm bánh ăn và lấy rễ để làm thuốc chữa bệnh với tác dụng thanh nhiệt, tán ứ, lợi tiểu, an thai,…
Tên khác: Cây gai, trữ ma – Cây bánh gai – Co pán (Tày).
Cách trồng: trồng bằng thân rễ vào mùa xuân.
Bộ phận dùng: Rễ và lá tươi hoặc khô
Thu hái, chế biến: Hái lá bánh tẻ, dùng tươi hoặc phơi khô trong râm mát. Đào rễ rửa sạch đất cát, thái mỏng (hoặc để nguyên, phơi khô).
Công dụng: dùng chữa phụ nữ có thai ra huyết, đau bụng, sa dạ con, trĩ, đái dắt, mụn nhọt.
Liều dùng: 20 – 30g ngày (củ)

BÀI THUỐC ỨNG DỤNG
Bài 1: Chữa phụ nữ có thai đau bụng, doạ sẩy thai.
Củ gai (tươi hoặc khô)  30g
Cành tía tô (tươi hoặc khô)  20g
Thêm 600ml nước (3 bát ăn cơm) sắc còn 200ml, chia làm 3 lần uống trong ngày. Uống 1 – 2 ngày có kết quả thì thôi, không nên uống kéo dài.
Bài 2. Chữa sa dạ con, trĩ hậu môn
Củ gai tươi hoặc khô  30g
Thêm 600ml nước sắc còn 200ml chia 3 lần uống trong ngày.
Uống liền 5 – 6 ngày, cần chú ý theo dõi diễn biến của bệnh.
Bài 3. Chữa đái dắt, tiểu tiện đục, vàng, đỏ
Củ gai tươi hoặc khô (có thể dùng lá khô) 10 – 30g
Sắc uống trong ngày.

Chữa cao huyết áp với Cần tây

Cần tây mang lại rất nhiều dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể nên có khả năng phòng chống một số bệnh nguy hiểm, đặc biệt là chứng huyết áp cao. Không chỉ là nguyên liệu dùng để chế biến nhiều món ăn ngon, cần tây còn mang lại rất nhiều dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể nên có khả năng phòng chống một số bệnh nguy hiểm, đặc biệt là chứng huyết áp cao.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tăng huyết áp ảnh hưởng đến sức khỏe của hơn 1 tỉ người trên toàn thế giới và là yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng nhất liên quan đến bệnh mạch vành, suy tim, bệnh mạch máu não và bệnh thận mạn tính

Tên khác: Rau cần tây, Rau cần, Phoắc cần tây (Tày)
Cách trồng: trồng bằng hạt nơi đất nhiều mùn ẩm ướt.
Bộ phận dùng: Toàn thân tươi hoặc khô và quả.
Thu hái, chế biến: toàn cây khi bắt đầu ra hoa, dùng tươi hay phơi khô trong râm. Quả dùng cất tinh dầu cho công nghiệp hương liệu.
Công dụng: làm thuốc lợi tiểu chữa huyết áp cao.
Liều dùng: 100g – 150 cây tươi/ngày.

BÀI THUỐC ỨNG DỤNG:
Bài 1. Chữa huyết áp cao giai đoạn đầu
Rau cần tây tươi hay khô  01 cây
Thái nhỏ cho thêm 500ml nước đun sôi trong 5 phút, chia uống trong ngày (có thể ăn cả cây).
Chú ý:
– Khi có kết quả nên ngừng ngay không dùng kéo dài.
– Không nhầm lẫn với cây rau cần ta ( cần nước).

Chữa ỉa chảy, đau bụng, phụ nữ khí hư bằng đậu ván trắng

Cây đậu ván trắng là một loại dây leo, được trồng ở khắp nơi, để lấy quả non ăn, còn quả già lấy hạt để dùng làm thuốc.Trong Đông y, hạt đậu ván trắng gọi là bạch biển đậu, hoặc biển đậu. Muốn lấy hạt làm thuốc thì vào tháng 9 – 10, quả chín già, hái về đập lấy hạt, phơi khô là được. Từ hạt bạch biển đậu người ta còn chế ra các vị thuốc như: biển đậu y (vỏ hạt bạch biển đậu), biển đậu nhân (nhân hạt bạch biển đậu), bạch biển đậu sao (nhân biển đậu cho vào chảo sao).
Tên khác: Bạch biển đậu – Thúa piển khao (Tày)
Cách trồng: Trồng bằng hạt vào mùa xuân, làm giàn cho cây leo.
Bộ phận dùng: Dùng hạt phơi khô
Thu hái, chế biến: Vào tháng 9 – 10 quả chín già, thu hái về bỏ vỏ lấy hạt phơi khô.
Công dụng: Dùng làm thuốc bổ tỳ vị, tiêu hoá kém; chữa cảm nắng miệng khát, nôn mửa, ỉa chảy, đau bụng, tiểu tiện đỏ, phụ nữ khí hư, giải độc rượu, cua, cá tôm…
Liều dùng: Ngày dùng 12 – 16g bột.

BÀI THUỐC ỨNG DỤNG
Bài 1. Chữa đầy bụng, ăn uống không tiêu
Đậu ván trắng (Bạch biển đậu)  8g
Lá hương nhu  6g
Nước  200ml
Sắc còn 100ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.
  Bài 2: Giải độc rượu, cau, cá, tôm…
Đậu ván trắng (Bạch biển đậu)  20g
Giã sống thêm nước đun sôi để nguội (220ml) vắt lấy nước uống.

Chữa sốt cao, tẩy sán, buồn bực, khát nước với Bí ngô

Trong bí đỏ có rất nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe nhưng nếu ăn sai cách có thể gây hậu quả nặng nề. Trong số các loại quả, bí đỏ là ‘nhà vô địch’ về hàm lượng sắt, giàu vitamin, muối khoáng cũng như các axít hữu cơ. Nghiên cứu gần đây cho thấy, chất kẽm có trong bí đỏ trực tiếp ảnh hưởng tới chức năng của hồng cầu; chất sắt lại là nguyên tố vi lượng cơ bản giúp bổ sung lượng máu cho cơ thể.

Tên khác: Bí đỏ – Bí rợ – Nam qua – Ma ứ (Thái) – Tẩu hắc (Tày)
Cách trồng: Trồng bằng hạt vào mùa xuân.
Bộ phận dùng: quả và hạt
Thu hái, chế biến: Khi quả đã già, chín vàng.
Công dụng: Quả: Dùng để chữa sốt cao, buồn bực, khát nước.
Hạt: Dùng tẩy sán
Liều dùng: quả chín 100 – 200g/ngày.

BÀI THUỐC ỨNG DỤNG
Bài 1. Chữa sốt cao, buồn bực, nóng ban, giải khát giải nhiệt.
Đậu xanh  50g  Bí ngô  100g
Cho nước nấu thành cháo thêm đường ăn trong ngày.
Bài 2. Tẩy sán.
Hạt bí ngô phơi khô bóc vỏ cứng giữ nguyên lớp màng xanh ở trong.
Người lớn dùng 100g nhân giã nhỏ trộn đều với 50g đường. ăn hết cả liều này lúc đói. Nằm nghỉ 3 giờ sau, uống thuốc tẩy muối, đi ngoài đặt mông trong chậu nước ấm cho sán dễ ra và không bị đứt.
Bệnh nhân trước ngày uông thuốc nên ăn nhẹ (hoặc uống một liều thuốc tẩy muối).
Trẻ em:  3 – 4 tuổi  30g
5 – 7 tuổi  50g
7 – 10 tuổi  70g

Chữa ho, suyến, nhiều đờm, ngực bụng đầy chướng với Củ cải

Củ cải trắng từng được ví von là nhân sâm trắng do có nhiều tác dụng trong hỗ trợ tăng cường sức khỏe, chữa bệnh. Dưới đây là những tác dụng chữa bệnh tuyệt vời của củ cải trắng.
 Tên khác: Củ cải, Rau lú bú, La bạc căn
Cách trồng: trồng bằng hạt vào cuối mùa hạ, đầu mùa thu
Bộ phận dùng: Củ tươi hay khô và hạt
Thu hái, chế biến:
– Quả: Đến mùa quả chín hái cả cây phơi khô, đập lấy hạt phơi khô.
– Củ: chọn ngày nắng ráo đào lấy củ rửa sạch, thái mỏng, phơi khô.
Công dụng: Dùng chữa ho, suyến, nhiều đờm, ngực bụng đầy chướng, bí đại tiểu tiện.
Liều dùng:    Củ 10 – 15g/ngày
Hạt: 4 – 6 g/ngày

 BÀI THUỐC ỨNG DỤNG
Bài 1. Chữa ho lâu ngày, nhiều đờm
Hạt cải củ (la bạc tử) sao thơm  10g
Hạt tía tô (tto tử) sao thơm  10g
Hạt cải canh (bạch giới tử) sao thơm  4g
Sau khi sao thơm tán nhỏ cho vào túi vải thêm 500ml nước, sắc còn 200 ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.
Bài 2. Chữa phù thũng, tiểu tiện ít
Củ cải khô (La bạc căn)  50g
Sắc với 500ml nước, lấy 200ml, chia uống nhiều lần trong ngày.

Chữa ho, suyễn khó thở, viêm họng bằng cây Cải canh

Cải xanh hay còn gọi là cải bẹ, cải cay, là loại rau được khá nhiều người ưa thích. Với món xào, món luộc, nấu canh, dùng ăn lẩu… rau cải xanh dường như không thể thiếu trong các bữa ăn gia đình. Không chỉ làm nên các món ăn ngon, bổ dưỡng cho gia đình, rau cải xanh còn mang đến nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Bài viết: 10 tác dụng của cây rau cải xanh dưới đây sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn.
Tên khác: Cải dưa, rau cải – Phi ắc cát (Tày)
Cánh trồng: Trồng bằng hạt vào cuối mùa hạ và mùa thu, đông.
Bộ phận dùng: hạt phơi khô.
Thu hái, chế biến: Đến mùa quả chín hái cả cây phơi khô, đạp lấy hạt phơi khô.
Công dụng: Chữa ho, suyễn khó thở, viêm họng, cước khí, đau dây thần kinh.
Liều dùng: 4 – 8g
 BÀI THUỐC ỨNG DỤNG
Bài 1. Chữa ho lâu ngày nhiều đờm
Hạt cải củ (la bạc tử) sao thơm  10g
Hạt tía tô (tô tử) sao thơm  10g
Hạt cải canh (bạch giới tử) sao thơm  4g
Sau khi sao thơm tán nhỏ cho vào túi vải thêm 500ml nước, sắc còn 200 ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.
Bài 2. Chữa bí tiểu tiện
Lá rau cải  300g
Nấu canh ăn trong ngày
Bài 3. Trị đau dây thần kinh
Hạt cải canh  20g
Giã nát bọc miếng gạc, buộc lên nơi đau nhức.
Lưu ý dùng lâu có thể gây rộp da.

 

Đơn vị liên kết

thoi gian lam viec







r>

BÀI MỚI